Bổ sung kẽm cho trẻ đúng cách
Bổ sung kẽm cho trẻ như thế nào ? Hiện nay, việc dự phòng thiếu kẽm ở trẻ được các bà mẹ rất quan tâm. Tuy nhiên không đủ kiến thức cũng như kinh nghiệm về cung cấp kẽm qua thức ăn cũng như sản phẩm bổ sung. Việc có nhiều sản phẩm trên thị trường cũng như nhiều luồng thông tin gây hoang mang đối với các bà mẹ. Chúng tôi sẽ chia sẻ một số kiến thức, kinh nghiệm dựa trên tìm hiểu từ các cơ sở uy tín như: Khuyến nghị của Bộ Y tế, Viện dinh dưỡn Quốc gia, Trung tâm dinh dưỡng Nutrihome và các guideline của nước ngoài.
1. Nhu cầu bổ sung kẽm cho trẻ với các độ tuổi
Theo khuyến nghị của Viện dinh dưỡng Quốc gia, đối với trẻ nhỏ cần bổ sung 0.5-1.5 mg/kg tùy từng thực phẩm.
Nhóm tuổi | Nam |
Nữ |
||||
RDA | RDA | |||||
Mức độ hấp thu kém | Mức độ hấp thu vừa | Mức độ hấp thu tốt | Mức độ hấp thu kém | Mức độ hấp thu vừa | Mức độ hấp thu tốt | |
0-5 tháng | 6,6*** | 2,8** | 1,1* | 6,6*** | 2,8** | 1,1* |
6-8 tháng | 8,3**** | 4,1**** | 0,8*-2,5**** | 8,3**** | 4,1**** | 0,8*-2,5**** |
9-11 tháng | 8,3**** | 4,1**** | 0,8*-2,5**** | 8,3**** | 4,1**** | 0,8*-2,5**** |
1-2 tuổi | 8,3 | 4,1 | 2,4 | 8,3 | 4,1 | 2,4 |
3-5 tuổi | 9,6 | 4,8 | 2,9 | 9,6 | 4,8 | 2,9 |
6-7 tuổi | 11,2 | 5,6 | 3,3 | 11,2 | 5,6 | 3,3 |
8-9 tuổi | 12 | 6,0 | 3,3 | 11,2 | 5,6 | 3,3 |
10-11 tuổi | 17,2 | 8,6 | 5,2 | 14,4 | 7,2 | 4,3 |
12-14 tuổi | 18 | 9,0 | 6,4 | 16 | 8,0 | 4,8 |
15-19 tuổi | 20 | 10,0 | 6,0 | 16 | 8,0 | 4,8 |
2. Bổ sung kẽm cho trẻ từ thức ăn
Các thực phẩm giàu kẽm trong chế độ ăn là những hàu, sò, ngao, hến, trai… những con động vật thân mềm có 2 mảnh vỏ. Tuy nhiên, bởi vì là những thực phẩm dưới nước do vậy dễ nhiễm khuẩn nếu nguồn nước ô nhiễm. Đặc biệt là các kí sinh trùng như sán lá.. Do vậy việc lựa chọn cần chú ý: kích thước, màu sắc tươi mới. Rổ chứa có nhiều con thò lưỡi ra và không có mùi hôi thối.
Ngoài ra, gan, thịt đỏ cũng là những thực phẩm giàu kẽm. Đối với thịt thì việc chọn thịt tươi, miếng thịt đàn hồi khi ấn tay vào, không có mùi khó ngửi.
MỘT SỐ THỰC PHẨM GIÀU KẼM (Hàm lượng kẽm trong 100g thực phẩm ăn được) |
|
Tên thực phẩm | Hàm lượng kẽm (mg) |
Sò | 13,4 |
Củ cải | 11,0 |
Cùi dừa già | 5,0 |
Đậu Hà Lan (hạt) | 4,0 |
Đậu nành | 3,8 |
Lòng đỏ trứng gà | 3,7 |
Thịt cừu | 2,9 |
Bột mì | 2,5 |
Thịt heo nạc | 2,5 |
Ổi | 2,4 |
Nếp | 2,2 |
Thịt bò | 2,2 |
Khoai lang | 2,0 |
Đậu phộng | 1,9 |
Gạo | 1,5 |
Kê | 1,5 |
Thịt gà ta | 1,5 |
Rau om | 1,48 |
3. Bổ sung kẽm cho trẻ từ thực phẩm bổ sung
Liều kẽm bổ sung ở trẻ được khuyến nghị 0.5-1.5 mg/ngày
Một số loại kẽm có thêm vitamin C nhằm tăng hiệu quả hấp thu.
Kẽm siro Biocare Zinc 30 ml, Anh
Ưu điểm: Dạng siro, không mùi, dễ sử dụng của trẻ dưới 1 tuổi. Sản phẩm với chất lượng công nghệ của Anh
Nhược điểm:Giá thành cao: 250.000 VNĐ, vẫn còn cảm giác tanh của kẽm.
Kẽm Kids zinc + vitamin C liquid Healthy care, Úc
Ưu điểm: Dạng siro dễ uống cho trẻ dưới 1 tuổi, mùi vị thơm, trẻ dễ uống. Không có vị tanh do đó hạn chế nôn trớ sau uống .
Nhược điểm: Giá thành cao: 260.000 VNĐ. Sản phẩm còn hạn chế, khó mua tại Việt Nam.
Kẽm Bioisland Zin C 120 viên, Úc
Ưu điểm: dạng viên hình con gấu dễ thương. Mùi vị thơm ngon. phù hợp cho trẻ nhai được
Nhược điểm: Không nên sử dụng cho trẻ quá nhỏ vì dễ gây hóc. Giá thành cao: 245.000 VNĐ
Kẽm Vitamin Gummies Zinc 60 viên, Nature’s Way của Úc
Ưu điểm: Dạng viên dẻo, vị cam thơm dễ uống. Giá thành thấp: 185.000 VNĐ
Nhược điểm: Không sử dụng được ở trẻ dưới 1 tuổi.
Ngoài ra, các mẹ có thể tham khảo thêm các sản phẩm bổ sung kẽm tốt tại đây.